Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh là gì?
Bảng tuần hoàn hóa học trong tiếng Anh được gọi là “Periodic Table of Elements.” Đây là một bảng thể hiện các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử (atomic number) và theo cấu trúc điện tử của chúng. Bảng tuần hoàn cung cấp thông tin về các đặc tính của nguyên tố, bao gồm ký hiệu hóa học, số nguyên tử, khối lượng nguyên tử, và nhiều thông tin khác liên quan đến tính chất hóa học và vật lý.
Bảng tuần hoàn hoá học tiếng anh
Một số điểm nổi bật của Bảng tuần hoàn hóa học:
Sắp xếp theo hàng và cột:
Các nguyên tố được sắp xếp thành các hàng (thế hệ) và cột (nhóm), trong đó các nguyên tố trong cùng một cột có xu hướng có tính chất hóa học tương tự.
Phân loại nguyên tố:
Bảng tuần hoàn phân loại nguyên tố thành các nhóm chính như kim loại, phi kim, và bán kim loại, giúp dễ dàng nhận biết các tính chất của chúng.
Thông tin chi tiết:
Mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có các thông tin quan trọng như tên, ký hiệu, số nguyên tử và khối lượng nguyên tử.
Ứng dụng:
Bảng tuần hoàn được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu hóa học, vật lý, sinh học, và nhiều lĩnh vực khoa học khác.
Bảng tuần hoàn hóa học là một công cụ thiết yếu cho các nhà khoa học, sinh viên, và bất kỳ ai quan tâm đến hóa học.
Cần tập trung mới ghi nhớ được
Bảng tổng hợp đầy đủ tên tiếng Anh của các nguyên tố hóa học
Số nguyên tử khối | Ký hiệu | Tên nguyên tố tiếng Anh | Phiên âm tiếng Anh |
---|---|---|---|
1 | H | Hydrogen | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ |
2 | He | Helium | /ˈhiː.li.əm/ |
3 | Li | Lithium | /ˈlɪθ.i.əm/ |
4 | Be | Beryllium | /bəˈrɪl.i.əm/ |
5 | B | Boron | /ˈbɔːr.ɑːn/ |
6 | C | Carbon | /ˈkɑːr.bən/ |
7 | N | Nitrogen | /ˈnaɪ.trə.dʒən/ |
8 | O | Oxygen | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ |
9 | F | Fluorine | /ˈflɔːr.iːn/ |
10 | Ne | Neon | /ˈniː.ɑːn/ |
11 | Na | Sodium | /ˈsoʊ.di.əm/ |
12 | Mg | Magnesium | /mægˈniː.zi.əm/ |
13 | AI | Aluminum | /əˈluː.mə.nəm/ |
14 | Si | Silicon | /ˈsɪl.ə.kən/ |
15 | P | Phosphorus | /ˈfɑːs.fɚ.əs/ |
16 | S | Sulfur | /ˈsʌl.fɚ/ |
17 | CI | Chlorine | /ˈklɔːr.iːn/ |
18 | Ar | Argon | /ˈɑːr.gɑːn/ |
19 | K | Potassium | /pəˈtæs.i.əm/ |
20 | Ca | Calcium | /ˈkæl.si.əm/ |
21 | Sc | Scandium | /ˈskændiəm/ |
22 | Ti | Titanium | /taɪˈteɪniəm/ |
23 | V | Vanadium | /vəˈneɪdiəm/ |
24 | Cr | Chromium | /ˈkrəʊmiəm/ |
25 | Mn | Manganese | /ˈmæŋɡəniːz/ |
26 | Fe | Iron | /ˈaɪərn/ |
27 | Co | Cobalt | /ˈkəʊbɔːlt/ |
28 | Ni | Nickel | /ˈnɪkl/ |
29 | Cu | Copper | /ˈkɑːpər/ |
30 | Zn | Zinc | /zɪŋk/ |
31 | Ga | Gallium | /ˈɡæliəm/ |
32 | Ge | Germanium | /dʒɜːrˈmeɪniəm/ |
33 | As | Arsenic | /ˈɑːrsnɪk/ |
34 | Se | Selenium | /səˈliːniəm/ |
35 | Br | Bromine | /ˈbrəʊmiːn/ |
36 | Kr | Krypton | /ˈkrɪptɑːn/ |
37 | Rb | Rubidium | /ruːˈbɪdiəm/ |
38 | Sr | Strontium | /ˈstrɑːnʃiəm/ |
39 | Y | Yttrium | /ˈɪtriəm/ |
40 | Zr | Zirconium | /zɜːrˈkəʊniəm/ |
41 | Nb | Niobium | /naɪˈəʊbiəm/ |
42 | Mo | Molybdenum | /məˈlɪbdənəm/ |
43 | Tc | Technetium | /tekˈniːʃiəm/ |
44 | Ru | Ruthenium | /ruːˈθiːniəm/ |
45 | Rh | Rhodium | /ˈrəʊdiəm/ |
46 | Pd | Palladium | /pəˈleɪdiəm/ |
47 | Ag | Silver | /ˈsɪlvər/ |
48 | Cd | Cadmium | /ˈkædmiəm/ |
49 | In | Indium | /ˈɪndiəm/ |
50 | Sn | Tin | /tɪn/ |
51 | Sb | Antimony | /ˈæntɪməʊni/ |
52 | Te | Tellurium | /teˈlʊriəm/ |
53 | I | Iodine | /ˈaɪədaɪn/ |
54 | Xe | Xenon | /ˈziːnɑːn/ |
55 | Cs | Cesium | /ˈsiːziəm/ |
56 | Ba | Barium | /ˈbeəriəm/ |
57 | La | Lanthanum | /ˈlænθənəm/ |
58 | Ce | Cerium | /ˈsɪriəm/ |
59 | Pr | Praseodymium | /ˌpreɪziəʊˈdɪmiəm/ |
60 | Nd | Neodymium | /ˌniːəʊˈdɪmiəm/ |
61 | Pm | Promethium | /prəˈmiːθiəm/ |
62 | Sm | Samarium | /səˈmeriəm/ |
63 | Eu | Europium | /jʊˈrəʊpiəm/ |
64 | Gd | Gadolinium | /ˌɡædəˈlɪniəm/ |
65 | Tb | Terbium | /ˈtɜːrbiəm/ |
66 | Dy | Dysprosium | /dɪsˈprəʊziəm/ |
67 | Ho | /ˈhəʊlmiəm/ | /ˈhəʊlmiəm/ |
68 | Er | Erbium | /ˈɜːrbiəm/ |
69 | Tm | Thulium | /ˈθuːliəm/ |
70 | Yb | Ytterbium | /ɪˈtɜːrbiəm/ |
71 | Lu | Lutetium | /luːˈtiːʃiəm/ |
72 | Hf | Hafnium | /ˈhæfniəm/ |
73 | Ta | Tantalum | /ˈtæntələm/ |
74 | W | Tungsten | /ˈtʌŋstən/ |
75 | Re | Rhenium | /ˈriːniəm/ |
76 | Os | Osmium | /ˈɑːzmiəm/ |
77 | Ir | Iridium | /ɪˈrɪdiəm/ |
78 | Pt | Platinum | /ˈplætɪnəm/ |
79 | Au | /ɡəʊld/ | /ɡəʊld/ |
80 | Hg | Mercury | /ˈmɜːrkjəri/ |
81 | TI | Thallium | /ˈθæliəm/ |
82 | Pb | Lead | /liːd/ |
83 | Bi | Bismuth | /ˈbɪzməθ/ |
84 | Po | Polonium | /pəˈləʊniəm/ |
85 | At | Astatine | /ˈæstətiːn/ |
86 | R | Radon | /ˈreɪdɑːn/ |
87 | Fr | Francium | /ˈfrænsiəm/ |
88 | Ra | Radium | /ˈfrænsiəm/ |
89 | Ac | Actinium | /ækˈtɪniəm/ |
90 | Th | Thorium | /ˈθɔːriəm/ |
91 | Pa | Protactinium | /ˌprəʊtækˈtɪniəm/ |
92 | U | Uranium | /juˈreɪniəm/ |
93 | Np | Neptunium | /nepˈtuːniəm/ |
94 | Pu | Plutonium | /pluːˈtəʊniəm/ |
95 | Am | Americium | /ˌæməˈrɪʃiəm/ |
96 | Cm | Curium | /ˈkjʊriəm/ |
97 | Bk | Berkelium | /ˈbɜːrkliəm/ |
98 | Cf | Californium | /ˌkælɪˈfɔːrniəm/ |
99 | Es | Einsteinium | /aɪnˈstaɪniəm/ |
100 | Fm | Fermium | ˈfɜːrmiəm/ |
101 | Md | Mendelevium | /ˌmendəˈleɪviəm/ |
102 | No | Nobelium | /nəʊˈbeliəm/ |
103 | Lr | Lawrencium | /lɔːˈrensiəm/ |
104 | Rf | Rutherfordium | /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/ |
105 | Db | Dubnium | /ˈduːbniəm/ |
106 | Sg | Seaborgium | /siːˈbɔːrɡiəm/ |
107 | Bh | Bohrium | /ˈbɔːriəm/ |
108 | Hs | Hassium | /ˈhæsiəm/ |
109 | Mt | Meitnerium | /maɪtˈnɪriəm/ |
110 | Ds | Darmstadtium | /ˈdɑːrmʃtætiəm/ |
111 | Rg | Roentgenium | /ˌrentˈɡiːniəm/ |
112 | Cn | Copernicium | /co.per.nic.i.um/ |
113 | Nh | Nihonium | /nɪˈhoʊniəm/ |
114 | FI | Flerovium | /ˈfleroʋium/ |
115 | Mc | Moscovium | /mɒˈskəʊ.vi.əm/ |
116 | Lv | Livermorium | /ˈliʋermorium/ |
117 | Ts | Tennessine | /ˈtɛn.əˌsiːn/ |
118 | Og | Oganesson | /ˈoɡɑnesːon/ |
Hướng dẫn cách đọc bảng tuần hoàn hoá học tiếng anh
Đọc bảng tuần hoàn hóa học tiếng anh là một kỹ năng quan trọng trong việc hiểu và giao tiếp về hóa học. Để giúp bạn nắm vững cách đọc công thức hóa học, dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Cấu trúc cơ bản của công thức hóa học
Công thức hóa học thường bao gồm các ký hiệu nguyên tố và số chỉ số, thể hiện số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong một phân tử. Ví dụ, trong công thức H₂O:
H là ký hiệu của nguyên tố hydro (hydrogen).
O là ký hiệu của nguyên tố oxi (oxygen).
2 là số chỉ số cho biết có 2 nguyên tử hydro trong phân tử nước.
Cách đọc ký hiệu nguyên tố
Mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có một ký hiệu hóa học. Để đọc đúng:
Một ký tự: Nếu ký hiệu chỉ có một ký tự, như H (hydrogen) hoặc O (oxygen), bạn đọc tên nguyên tố đó.
Hai ký tự: Nếu ký hiệu có hai ký tự, ký tự đầu tiên viết hoa và ký tự thứ hai viết thường, như Na (sodium) hoặc Cl (chlorine), bạn đọc tên nguyên tố.
Tham khảo: Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành
Các ký hiệu hoá học thường gặp
Đọc công thức có số chỉ số
Khi một nguyên tố có số chỉ số (subscript), bạn đọc nguyên tố đó theo sau là số:
Ví dụ: Trong H₂O, bạn sẽ đọc là “two hydrogens and one oxygen” (hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxi).
Nếu không có số chỉ số, tức là có 1 nguyên tử, bạn chỉ cần đọc tên nguyên tố. Ví dụ: CO (carbon monoxide) được đọc là “one carbon and one oxygen.”
Cách đọc một số công thức hóa học phổ biến
NaCl: Đọc là “sodium chloride” (natri clorua).
C₆H₁₂O₆: Đọc là “C six H twelve O six” (C6H12O6), thường gọi là glucose.
CaCO₃: Đọc là “calcium carbonate” (canxi cacbonat).
NH₃: Đọc là “NH three” (amoniac).
Đọc công thức phân tử và công thức cấu tạo
Công thức phân tử: Chỉ ra loại và số nguyên tử trong phân tử. Ví dụ, C₈H₁₈ (octane) được đọc là “C eight H eighteen.”
Công thức cấu tạo: Phân tích cấu trúc của phân tử, thường thể hiện cách các nguyên tử liên kết với nhau. Ví dụ: CH₃-CH₂-CH₂-CH₃ được đọc là “butane” (butan).
Sử dụng các thuật ngữ hóa học
Khi đọc công thức hóa học, bạn sẽ gặp một số thuật ngữ cần thiết:
Acid: axit
Base: bazơ
Salt: muối
Molecule: phân tử
Compound: hợp chất
Thực hành đọc công thức
Để nâng cao kỹ năng đọc công thức hóa học, bạn có thể:
Tập đọc các công thức hóa học: Lập danh sách các công thức phổ biến và đọc chúng to.
Nghe và lặp lại: Tìm video hoặc tài liệu nghe nói về hóa học để luyện tập cách phát âm.
Ghi chú các thuật ngữ: Tạo một bảng chú giải với các nguyên tố và hợp chất thường gặp, bao gồm cả cách phát âm.
Đọc công thức bảng tuần hoàn hóa học tiếng anh yêu cầu bạn nắm vững cách phát âm các ký hiệu nguyên tố, cách đọc các số chỉ số và sử dụng đúng thuật ngữ hóa học. Với việc thực hành thường xuyên, bạn sẽ cải thiện khả năng đọc và hiểu các công thức hóa học. Việc này không chỉ hữu ích trong học tập mà còn trong nghiên cứu và công việc liên quan đến hóa học.
Bài viết liên quan
Nước điện giải ion kiềm đóng chai có tốt không?
Nước điện giải ion kiềm đóng chai là một lựa chọn tuyệt vời cho sức
Th2
Công dụng tuyệt vời của nước uống ion kiềm đóng chai
Nước uống ion kiềm đóng chai không chỉ là một loại nước uống giải khát
Th2
Địa chỉ bán bình nước kiềm ion điện giải chất lượng tốt.
Đặc điểm của bình nước kiềm ion điện giải Tính kiềm cao (pH từ 8.0
Th2
Đại lý bán bình nước kiềm 19l chính hãng, chất lượng tốt
Bình nước kiềm 19L thường được sử dụng trong gia đình, văn phòng hoặc các
Th2
Địa chỉ cung cấp bình nước ion kiềm chất lượng tốt nhất
Nước ion kiềm có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm việc duy trì
Th2
Đại lý nước kiềm mira chính hãng, chất lượng tốt nhất.
Nước kiềm mang lại nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe như cân bằng
Th2