Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​ qua các thời kỳ.

Chủ tịch nước là vị trí lãnh đạo cao nhất, đại diện cho Nhà nước Việt Nam trong và ngoài nước. Từ năm 1945 đến nay, nhiều thế hệ Chủ tịch nước đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của quốc gia. Dưới đây là danh sách chủ tịch nước Việt Nam​ qua các thời kỳ.

Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​

1.Chức năng và quyền hạn của Chủ tịch nước là gì?

Chức năng và quyền hạn của Chủ tịch nước Việt Nam được quy định trong Hiến pháp 2013 và các luật liên quan. Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, đại diện cho nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. Dưới đây là chi tiết về chức năng và quyền hạn của Chủ tịch nước:

Đại diện Nhà nước về đối nội và đối ngoại

  • Chủ tịch nước là người đại diện tối cao của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
  • Thực hiện các công việc đối ngoại của đất nước, thay mặt nhà nước Việt Nam ký các văn kiện quốc tế, công nhận đại sứ, bổ nhiệm, triệu hồi các đại sứ đặc mệnh toàn quyền.

Công bố Hiến pháp, luật và nghị quyết

  • Chủ tịch nước ký lệnh công bố Hiến pháp, luật và nghị quyết đã được Quốc hội thông qua.
  • Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch nước có thể đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét lại các luật, nghị quyết đã thông qua trước khi ký lệnh công bố.

Quyền đề nghị và bổ nhiệm các chức danh cao cấp

  • Chủ tịch nước có quyền:
    • Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh như Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
    • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
    • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, và các chức danh khác theo quy định của pháp luật.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chức năng, nhiệm vụ của chủ tịch nước

Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang nhân dân

  • Chủ tịch nước là Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ vai trò Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
  • Chủ tịch nước có quyền phong, thăng, giáng, cách quân hàm cấp tướng và bổ nhiệm các vị trí cao cấp trong quân đội và công an.

Quyền quyết định trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh

  • Chủ tịch nước quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi Quốc hội cho phép.
  • Chủ tịch nước có quyền tuyên bố tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật trong các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng và cần thiết để bảo vệ đất nước.

Ký lệnh ân xá và đặc xá

  • Chủ tịch nước có quyền quyết định đặc xá theo đề nghị của Hội đồng Tư pháp hoặc theo yêu cầu của Chính phủ.
  • Có quyền ký lệnh ân xá, giảm án cho tù nhân trong các dịp lễ lớn hoặc các sự kiện đặc biệt của đất nước.

Quyền ký kết và phê chuẩn các hiệp định quốc tế

  • Chủ tịch nước ký các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, bao gồm các hiệp định quan trọng về hòa bình, an ninh, kinh tế, và văn hóa.
  • Chủ tịch nước có quyền phê chuẩn hoặc đề nghị Quốc hội phê chuẩn các hiệp ước quốc tế quan trọng.

Quyền kiểm tra và giám sát việc thi hành Hiến pháp và luật pháp

  • Chủ tịch nước có trách nhiệm giám sát việc thi hành Hiến pháp và luật pháp và có thể yêu cầu các cơ quan nhà nước, chính phủ thực hiện nghiêm túc các chính sách, quy định đã được ban hành.

Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật

  • Chủ tịch nước có thể thực hiện các quyền hạn khác do Quốc hội, Hiến pháp và các luật pháp quy định nhằm đảm bảo tính toàn diện trong vai trò lãnh đạo quốc gia.

Chủ tịch nước Việt Nam không chỉ có vai trò đại diện tối cao của nhà nước mà còn có những quyền lực cụ thể trong các lĩnh vực đối ngoại, quân sự, quốc phòng, và pháp luật. Tuy nhiên, quyền lực của Chủ tịch nước thường phải thông qua các cơ quan khác, chẳng hạn như Quốc hội hoặc Chính phủ.

Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam được bầu như thế nào

2.Chủ tịch nước Việt Nam được bầu như thế nào?

Chủ tịch nước Việt Nam được bầu theo quy trình do Hiến pháp và pháp luật quy định. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình bầu Chủ tịch nước:

Quốc hội là cơ quan bầu Chủ tịch nước

  • Chủ tịch nước Việt Nam do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất – bầu ra.
  • Cuộc bầu cử Chủ tịch nước diễn ra trong các kỳ họp Quốc hội, thường là vào đầu mỗi nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm một lần), hoặc trong trường hợp Chủ tịch nước đương nhiệm từ chức, mất khả năng làm việc hoặc bị miễn nhiệm giữa nhiệm kỳ.

Quy trình đề cử Chủ tịch nước

  • Đoàn Chủ tịch Quốc hội sẽ đề xuất ứng cử viên cho chức danh Chủ tịch nước.
  • Ứng cử viên thường là một trong những lãnh đạo cấp cao trong Đảng Cộng sản Việt Nam, thường là Ủy viên Bộ Chính trị, vì đây là nhân sự cấp cao nhất trong hệ thống chính trị Việt Nam.
  • Việc đề cử này sẽ được thảo luận trong Đảng trước khi đưa ra Quốc hội để bầu chính thức.

Quốc hội thảo luận và bỏ phiếu

  • Sau khi có danh sách ứng cử viên, Quốc hội sẽ tiến hành thảo luận về các ứng viên. Đại biểu Quốc hội có thể chất vấn và trao đổi về khả năng lãnh đạo và phẩm chất của các ứng cử viên.
  • Tiếp theo là quá trình bỏ phiếu kín. Mỗi đại biểu Quốc hội sẽ bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình lựa chọn.

Kết quả bầu cử

  • Kết quả bầu cử Chủ tịch nước được xác định bằng đa số phiếu. Theo quy định, ứng cử viên cần đạt được trên 50% số phiếu ủng hộ của các đại biểu Quốc hội để trở thành Chủ tịch nước.
  • Sau khi được bầu, tân Chủ tịch nước sẽ tuyên thệ nhậm chức trước Quốc hội. Tuyên thệ nhậm chức là nghi thức quan trọng, trong đó Chủ tịch nước cam kết trung thành với Tổ quốc, Hiến pháp và nhân dân Việt Nam.

Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước

  • Chủ tịch nước có nhiệm kỳ kéo dài 5 năm, tương ứng với nhiệm kỳ của Quốc hội. Tuy nhiên, Chủ tịch nước có thể được tái bầu nếu Quốc hội đồng ý hoặc cũng có thể từ chức hoặc bị bãi nhiệm trong nhiệm kỳ nếu cần thiết.

Trường hợp đặc biệt

  • Trong trường hợp Chủ tịch nước không thể tiếp tục nhiệm vụ do từ chức, qua đời, hay mất khả năng làm việc trong nhiệm kỳ, Phó Chủ tịch nước sẽ tạm thời đảm nhiệm quyền hạn của Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới.

Quy trình bầu Chủ tịch nước Việt Nam do Quốc hội thực hiện, với việc ứng cử viên phải nhận được đa số phiếu của các đại biểu Quốc hội để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quy trình bầu chọn lãnh đạo đất nước.

Tham khảo: Phân tích đất nước lớp 12​

3.Nhiệm kỳ của chủ tịch nước Việt Nam

Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước Việt Nam là 5 năm, trùng với nhiệm kỳ của Quốc hội. Chủ tịch nước được Quốc hội bầu ra trong mỗi nhiệm kỳ của Quốc hội, và có thể được bầu lại nếu được sự tín nhiệm của các đại biểu Quốc hội.

Một số điểm quan trọng về nhiệm kỳ của Chủ tịch nước:

  • Thời gian nhiệm kỳ: Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước kéo dài 5 năm, bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu cho đến khi Quốc hội mới bầu ra Chủ tịch nước mới trong kỳ họp đầu tiên của nhiệm kỳ tiếp theo.
  • Tái cử: Hiến pháp Việt Nam không giới hạn số lần một người có thể được bầu làm Chủ tịch nước. Điều này có nghĩa là một người có thể được bầu làm Chủ tịch nước nhiều nhiệm kỳ liên tiếp nếu nhận được sự tín nhiệm của Quốc hội.
  • Miễn nhiệm, bãi nhiệm: Trong nhiệm kỳ, Chủ tịch nước có thể bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm nếu không còn đủ tín nhiệm hoặc không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ, do quyết định của Quốc hội.
  • Trường hợp Chủ tịch nước qua đời hoặc từ chức giữa nhiệm kỳ: Nếu Chủ tịch nước qua đời, từ chức, hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ của mình, Phó Chủ tịch nước sẽ tạm thời đảm nhiệm các quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra một Chủ tịch nước mới.
  • Tuyên thệ nhậm chức: Sau khi được bầu, Chủ tịch nước sẽ thực hiện lễ tuyên thệ nhậm chức trước Quốc hội, cam kết trung thành với Tổ quốc, Hiến pháp và nhân dân, thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình.

Do đó nhiệm kỳ của Chủ tịch nước kéo dài 5 năm, với khả năng tái cử không giới hạn, và Chủ tịch nước được bầu chọn và giám sát bởi Quốc hội.

4.Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​

Dưới đây là danh sách Chủ tịch nước Việt Nam qua các thời kỳ, từ khi chức danh này được thành lập cho đến nay:

Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Hồ Chí Minh

Chủ tịch nước Việt Nam Hồ Chí Minh (1945 – 1969)

  • Chức vụ: Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945–1946), Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946–1969)
  • Nhiệm kỳ: Từ ngày 2/9/1945 đến khi qua đời vào ngày 2/9/1969.
  • Đóng góp nổi bật: Lãnh đạo phong trào giành độc lập, đọc Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 và trở thành vị Chủ tịch nước đầu tiên của Việt Nam.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Tôn Đức Thắng

Chủ tịch nước Việt Nam Tôn Đức Thắng (1969 – 1980)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1969–1976), Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1976–1980).
  • Nhiệm kỳ: Từ 1969 đến khi qua đời vào ngày 30/3/1980.
  • Đóng góp nổi bật: Thay Hồ Chí Minh lãnh đạo đất nước trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và thống nhất đất nước.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Trường Chinh

Chủ tịch nước Việt Nam Trường Chinh (1981 – 1987)

  • Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 1981 đến 1987.
  • Đóng góp nổi bật: Lãnh đạo đất nước trong giai đoạn sau khi thống nhất và thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới kinh tế.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Võ Chí Công

Chủ tịch nước Việt Nam Võ Chí Công (1987 – 1992)

  • Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 1987 đến 1992.
  • Đóng góp nổi bật: Góp phần vào việc phát triển chính sách đổi mới và khôi phục kinh tế đất nước sau chiến tranh.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Lê Đức Anh

Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh (1992 – 1997)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 1992 đến 1997.
  • Đóng góp nổi bật: Điều hành đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng quan hệ ngoại giao.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Trần Đức Lương

Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đức Lương (1997 – 2006)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 1997 đến 2006.
  • Đóng góp nổi bật: Lãnh đạo trong giai đoạn Việt Nam mở rộng hợp tác quốc tế và gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Nguyễn Minh Triết

Chủ tịch nước Việt Nam Nguyễn Minh Triết (2006 – 2011)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 2006 đến 2011.
  • Đóng góp nổi bật: Góp phần thúc đẩy các chính sách phát triển kinh tế và tiếp tục chính sách đổi mới.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Trương Tấn Sang

Chủ tịch nước Việt Nam Trương Tấn Sang (2011 – 2016)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 2011 đến 2016.
  • Đóng góp nổi bật: Đẩy mạnh cải cách hành chính, chống tham nhũng và tăng cường đối ngoại.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Trần Đại Quang

Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang (2016 – 2018)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 2016 đến khi qua đời vào ngày 21/9/2018.
  • Đóng góp nổi bật: Lãnh đạo chính sách an ninh, đối ngoại và duy trì sự ổn định chính trị.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Nguyễn Phú Trọng

Chủ tịch nước Việt Nam Nguyễn Phú Trọng (2018 – 2021)

  • Chức vụ: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam kiêm Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 2018 đến 2021.
  • Đóng góp nổi bật: Tạm thời đảm nhiệm vai trò Chủ tịch nước sau khi ông Trần Đại Quang qua đời, đồng thời tiếp tục lãnh đạo Đảng và nhà nước với các chính sách chống tham nhũng quyết liệt.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Nguyễn Xuân Phúc

Chủ tịch nước Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc (2021 – 2023)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 2021 đến khi từ chức vào tháng 1/2023.
  • Đóng góp nổi bật: Lãnh đạo đất nước trong thời kỳ phục hồi sau đại dịch COVID-19 và phát triển kinh tế.
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Võ Văn Thưởng

Chủ tịch nước Việt Nam Võ Văn Thưởng (2023 – 2024)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Bắt đầu từ tháng 3/2023 đến khi từ chức vào tháng 3/2024
  • Đóng góp nổi bật: Đương kim Chủ tịch nước, tiếp tục lãnh đạo đất nước
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Võ Thị Ánh Xuân

Chủ tịch nước Việt Nam Võ Thị Ánh Xuân (2024).

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Từ 3/2024 đến khi từ chức vào tháng 5/2024.
  • Đóng góp nổi bật: Người phụ nữ hai lần đảm nhiệm chức vụ Quyền Chủ tịch nước
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Tô Lâm

Chủ tịch nước Việt Nam Tô Lâm (2024)

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Bắt đầu từ tháng 5/2024 đến khi từ chức vào tháng 10/2024
  • Đóng góp nổi bật: Đại tướng công an thứ hai giữ chức Chủ tịch nước. Đương kim Chủ tịch nước, tiếp tục lãnh đạo đất nước
Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​
Chủ tịch nước Việt Nam​ Lương Cường

Chủ tịch nước Việt Nam Lương Cường

  • Chức vụ: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nhiệm kỳ: Bắt đầu từ tháng 21/10/2024 cho đến nay
  • Đóng góp nổi bật: Đương kim Chủ tịch nước, tiếp tục lãnh đạo đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Danh sách chủ tịch nước Việt Nam​ này phản ánh sự kế thừa và thay đổi lãnh đạo của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, với sự đóng góp của mỗi Chủ tịch nước vào sự phát triển và ổn định của đất nước.

Bài viết trên Thế giới nước kiềm đã tổng hợp lại danh sách Chủ tịch nước Việt Nam từ năm 1945 đến nay, cùng với những đóng góp nổi bật của họ trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Hy vọng rằng danh sách Chủ tịch nước Việt Nam này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vai trò và tầm quan trọng của từng lãnh đạo trong tiến trình lịch sử của dân tộc Việt Nam.

Nếu quý khách hàng nào có nhu cầu sử dụng nước uống ion kiềm cao cấp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

Thế giới nước kiềm

  • Số 7 ngách 3 ngõ 99 Nguyễn Chí Thanh, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://thegioinuockiem.com/
  • Điện thoại: 0987 593 611 / 0946 061 312 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *